Tờ Khai Xin Visa Úc 600 Mẫu Đơn 1419

Tờ Khai Xin Visa Úc 600 Mẫu Đơn 1419

Mẫu đơn xin visa du lịch Úc 1419 là mẫu bắt buộc khi nộp hồ sơ xin visa trực tiếp tại Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc (VFS Global).

Mẫu đơn xin visa du lịch Úc 1419 là mẫu bắt buộc khi nộp hồ sơ xin visa trực tiếp tại Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc (VFS Global).

Part C – Family NOT travelling to Australia with you

Phần C cần cung cấp thông tin thành viên trong gia đình không đi du lịch tới Úc cùng bạn trong lần này.

25. Bạn chọn Yes nếu có thành viên khác trong gia đình không đi Úc với bạn lần này. Nếu bạn chọn Yes cần điền đầy đủ thông tin về người đó như họ tên, ngày sinh, mối quan hệ.

Part K – Options for receiving written communications

Tại mục K của mẫu đơn xin visa Úc 1419, bạn sẽ khai báo thông tin ủy quyền cho người nhận thư từ.

47. Tích chọn vào một trong các mục sau nếu bạn muốn tất cả các thông tin hồ sơ visa này sẽ được gửi đến chính bạn, người nhận được ủy quyền, đại diện di cư hay người được miễn.

Lưu ý nếu bạn chọn 2 ô cuối sẽ phải khai báo thêm thông tin tại form 956A/956.

Part L chứa các thông tin về thanh toán để bạn khai báo.

48. Bạn sẽ tra cứu mức phí chính xác phải nộp trên trang web Chính phủ Úc tại link www.border.gov.au/trav/visa/fees.

49. Bạn tích vào lựa chọn phương thức thanh toán gồm:

Ở Việt Nam thì bạn có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc qua thẻ tín dụng. Nếu bạn thanh toán bằng thẻ sẽ điền thêm thông tin sau:

50. Chọn vào các loại giấy tờ mà bạn nộp trong hồ sơ xin visa Úc.

Trong phần N của mẫu đơn xin visa Úc 1419 sẽ là phần chữ ký và điền ngày tháng khai thông tin.

51. Biometrics declaration and consent: Bạn ký tên và ghi ngày điền đơn vào mục này

52. Declaration: Đương đơn tiếp tục ký tên, ghi ngày điền đơn vào mục này.

Ký tên và điền ngày tháng khai form 1419

Part J – Assistance with this form

43. Did you receive assistance in completing this form? Bạn có nhờ ai hoàn thành đơn này không?

Mình khuyên các bạn cứ chọn “No” để khỏi phải khai thêm gì và trả lời tiếp ở Part K. Còn nếu chọn “Yes” thì cung cấp thêm thông tin sau & trả lời câu 44-46:

44. Is the person an agent registered with the Office of the Migration Agents Registration Authority (Office of the MARA)? Người đó có phải thuộc đại lý đăng ký với Cơ quan Đăng ký Đại lý Di cư (Văn phòng của MARA) không?

45. Is the person/agent in Australia? Người/đại lý đó hiện đang ở Úc?

46. Did you pay the person/agent and/or give a gift for this assistance? Bạn có trả tiền / tặng gì cho họ để giúp bạn điền đơn này không?

Lưu ý khi điền đơn xin visa Úc – Form 1419

Bạn có thể dễ dàng tải mẫu đơn xin visa Úc – Form 1419 về từ trên website của Trung tâm tiếp nhập thị thực Úc. Chúng tôi khuyên các bạn nên khai đơn trên máy tính để dễ dàng chỉnh sửa khi có lỗi sai.

* Trường hợp nộp hồ sơ visa Úc online thì không cần phải khai Form 1419. Khi đăng nhập vào hệ thống sẽ lần lượt để bạn trả lời các câu hỏi cũng tương tự như trên Form 1419.

04 trang đầu tiên dày chữ là những quy định liên quan đến việc xin visa Úc. Nếu không có vấn đề gì thì các bạn cứ bỏ qua đi tới trang số 05 để bắt đầu điền đơn, còn bạn nào muốn thì có thể đọc qua cho biết.

1. Indicate if you are applying outside Australia or in Australia: Cho biết bạn đang nộp đơn từ ngoài nước Úc hay trong nước Úc. Chọn 1 trong 2 ô dưới đây:

2. When do you wish to visit Australia? Thời gian bạn dự định đến Úc?

3. How long do you wish to stay in Australia? Dự định ở Úc trong bao lâu?

4. Do you intend to enter Australia on more than one occasion? Bạn có ý định nhập cảnh Úc nhiều hơn 1 lần không?

5. Specify the date you wish to extend your stay to: Ghi chi tiết thời gian mà bạn muốn gia hạn visa

6. Provide detailed reasons for requesting this further stay: Đưa ra nguyên nhân cho việc yêu cầu gia hạn visa

7. Give the following details exactly as they appear in your passport: Cung cấp các thông tin sau chính xác như trong hộ chiếu

Make sure your passport is valid for the period of stay you are applying for. Đảm bảo rằng hộ chiếu của bạn còn thời hạn đến ngày rời khỏi Úc

7.3 Sex: Giới tính. Male: Nam. Female: Nữ

7.4 Date of birth: Ngày sinh (ngày/tháng/năm)

7.5 Passport number: Số hộ chiếu

7.6 Country of passport: Quốc gia cấp hộ chiếu

7.7 Nationality of passport holder: Quốc tịch của bạn

7.8 Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu (ngày/tháng/năm)

7.9 Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu (ngày/tháng/năm)

7.10 Place of issue/issuing authority: Nơi cấp hộ chiếu. Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: “IMMIGRATION DEPARTMENT”

9. Relationship status: Tình trạng hôn nhân

10. Are you or have you been known by any other name? Bạn có tên nào khác không?

11. Do you currently hold an Australian visa? Hiện bạn đang có visa Úc?

12. Have you applied for a Parent (subclass 103) visa? Bạn có đang xin visa cho cha mẹ (diện 103) không?

13. Do you currently hold, or have you applied for, an APEC Business Travel Card (ABTC)? Bạn có sỡ hữu hay đang xin cấp thẻ APEC không?

14. Are you a citizen of any other country? Bạn có mang quốc tịch nào khác không?

15. Do you have other current passports? Có hộ chiếu nào khác không.

16. Do you hold an identity card or identity number issued to you by your government (eg. National identity card) (if applicable)? Bạn có chứng minh thư hay số chứng minh được Chính phủ cấp không?

17. In what country are you currently located? Hiện bạn đang sống tại quốc gia nào?

18. What is your legal status in your current location? Tư cách pháp nhân tại nơi bạn đang sống

19. What is the purpose of your stay in your current location and what is your visa status? Lý do mà bạn đang sinh sống tại ở nơi hiện tại và tình trạng thị thực?

Ví dụ: Bạn là người Việt Nam và hiển nhiên sinh sống ở Việt Nam thì cứ ghi do mình là công dân Việt Nam – “VIETNAMESE CITIZEN”

20. Your current residential address: Địa chỉ nơi ở hiện tại của bạn

21. Address for correspondence: Địa chỉ nhận thư

Nếu giống như địa chỉ nơi ở mà bạn khai ở câu 20 thì ghi “AS ABOVE”.

Nếu là một địa chỉ khác thì ghi rõ ra như ở câu 20

22. Contact telephone numbers: Số điện thoại liên hệ

Home: Điện thoại nhà (mã vùng quốc gia, mã vùng tỉnh/thành phố, dãy số)

23. Do you agree to the Department communicating with you by email and/or fax? Bạn có đồng ý nhận liên hệ qua email hay fax không? (Có thể bao gồm cả việc thông báo kết quả visa)

Part K – Options for receiving written communications

47. All written communications about this application should be sent to: Tất cả các thông tin về hồ sơ visa này sẽ được gửi đến (chỉ tích chọn 1 trong các ô dưới đây)

Câu này các bạn cứ chọn ô “Myself” thì họ sẽ gửi thông báo hay kết quả theo như địa chỉ nhận thư mình đã khai ở Part A nhé. Chọn 2 ô cuối thì phải khai thêm form 956A/956.

48. IMPORTANT: You must refer to the Department’s website at www.border.gov.au/trav/visa/fees to complete this part of your application. The website shows reference tables with the Visa Application Charges applicable to each visa subclass.

Để biết chắc chắn mức phí chính xác phải nộp cho từng diện visa thì các bạn nên truy cập trang web của Chính phủ Úc tại link trên

Visa subclass you are applying for: Diện visa bạn đang xin. Nếu đi du lịch/thăm thân Úc ngắn hạn thì là Subclass 600, điền “600” vào ô trống

Bạn tham khảo trên web ra sao thì ghi chính xác mức phí tương ứng vào các ô trong đơn. Ví dụ: Phí visa (base application charge) là AUD140 thì điền 140 vào; còn những phí khác: N/A tức không có thì không cần điền vô đơn

Tổng các mức phí ở trên là bao nhiêu thì ghi lại ở ổ “Total” – Tổng tiền

49. How will you pay your application charge? Chọn phương thức thanh toán

Ở Việt Nam thì các bạn nộp hồ sơ visa giấy qua trung tâm VFS, họ nhận tiền mặt lẫn thanh toán bằng thẻ tín dụng. Trường hợp bạn trả tiền mặt khi tới nộp hồ sơ tại VFS thì bỏ qua mục này

Nếu bạn thanh toán bằng thẻ thì có thể điền thêm các thông tin dưới đây (lưu ý phí visa chỉ chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng):

Payment by – Chọn loại thẻ thanh toán: MasterCard/American Express/Visa/Diners Club/JCB

50. Tích vào những loại giấy tờ mà bạn nộp trong bộ hồ sơ xin visa Úc

a certified copy of the identity page (showing photo and personal details) of a valid passport and other pages which provide evidence of travel to any other countries: Bản sao hộ chiếu có trang thông tin cá nhân, các trang dán visa, dấu xuất nhập cảnh

a recent passport photograph (not more than 6 months old) of yourself: Hộ chiếu gốc còn hạn trên trên 6 tháng

the Visa Application Charge (if applicable): biểu phí visa (nếu có)

a completed form 1257 Undertaking declaration, for applicants under 18 years of age, staying in Australia with someone other than a parent, legal guardian or relative (if applicable): Mẫu đơn 1257 (nếu có) trường hợp trẻ dưới 18 tuổi đi Úc cùng người khác không phải cha mẹ/người giám hộ hợp pháp

a completed form 1229 Consent: Mẫu đơn 1229 (nếu có) trường hợp trẻ dưới 18 tuổi đi Úc một mình hoặc cùng cha/mẹ/người giám hộ hợp pháp

If you authorise another person to receive all written communications about your application with the Department…: Form 956/956A (nếu có)

evidence of access to funds to support your stay: hồ sơ chứng minh tài chính

evidence of your medical/travel insurance (if requested): bảo hiểm y tế/bảo hiểm du lịch (nếu được yêu cầu)

medical examination or tests (if requested): giấy kiểm tra sức khỏe (nếu được yêu cầu)

a letter from your employer confirming your leave: đơn xin nghỉ phép đi Úc

evidence of enrolment at school, college or university: xác nhận đăng ký học tại trường/đại học

If visiting a close family member in Australia (who is a citizen or permanent resident of Australia): a letter of invitation to visit: Thư mời nếu đi thăm thân

other information to show that you have an incentive and authority to return to your country of residence, such as property or other significant assets in your home country: Những giấy tờ khác (tài sản) chứng minh ràng buộc và sẽ quay về nước nhà sau chuyến đi Úc.

51. Biometrics declaration and consent: Ký tên và ghi ngày bạn điền đơn

52. Declaration: Ký tên và ghi ngày bạn điền đơn